Hiện nay với việc phát triển mở rộng của nhiều tuyến đường đến khắp các tỉnh thành trong cả nước thì vận tải bằng đường bộ đang trở thành phương thức vận chuyển hàng hóa phổ biến nhất tại nước ta. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và nắm được cách tính giá cước vận tải đường bộ một cách chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất để bạn có thể biết được rõ hơn về cước vận tải đường bộ.
Mục lục
Ưu điểm của hình thức vận tải bằng đường bộ
Phương thức vận tải bằng đường bộ nổi bật với ưu điểm đó là sự thuận tiện và nhanh chóng
- Thời gian linh động, tùy thuộc theo nhu cầu
So với các phương thức vận chuyển bằng đường sắt, đường biển hoặc đường hàng không khi bạn bị phụ thuộc vào thời gian của các chuyến vận chuyển cố định còn đối với vận chuyển bằng đường bộ thì bạn có thể chủ động được thời gian, bạn hoàn toàn có thể thuê xe vận chuyển bất cứ lúc nào và linh động được thời gian giao, nhận rõ ràng, thời gian xe xuất phát và nhận hàng hoàn` toàn phụ thuộc vào thỏa thuận của bạn với nhà xe.
- Lịch trình, điểm giao nhận đa dạng
Với hệ thống giao thông đường bộ phát triển và mở rộng đến tận ngóc ngách các tỉnh thành trên cả nước tạo điều kiện rất lớn cho sự vận chuyển hàng hóa. Bạn sẽ không cần mất thêm công sức mang hàng qua nhà ga hoặc sân bay để gửi hàng hoặc không mất thêm thời gian luân chuyển hàng qua ga, tàu, bến đỗ.
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa
Đối với mỗi loại hàng hóa khác nhau thì sẽ được vận chuyển bằng các loại xe chuyên dụng riêng nhằm đảm bảo tốt nhất chất lượng đến tay người nhận.
- Khối lượng vận chuyển
Với nhiều loại xe chuyên dụng khác nhau nên khối lượng vận chuyển cũng rất đa dạng từ vài trăm kg đến vài chục tấn đều được vận chuyển bằng đường bộ thuận tiện và nhanh chóng. Bạn có thể lựa chọn hình thức ghép hàng hoặc thuê nguyên xe để phục vụ tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.
Quy định về cách tính giá cước vận chuyển
- Đối với các loại hàng hóa có trọng lượng nhẹ
Đối với các loại hàng hóa thông thường như mỹ phẩm, quần áo, giày dép, …giá cước sẽ được tính bằng trọng lượng thực của loại hàng hóa đó, thường sẽ được đo bằng cân chuyên dụng và đơn vị tính bằng gam. Sau đó tùy thuộc vào giá cước của mỗi đơn vị vận chuyển để tính giá vận chuyển hàng hóa
Giá vận chuyển = Giá cước x trọng lượng
- Đối với vận chuyển hàng hóa cồng kềnh bằng dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng xe tải
Với những hàng hóa cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích và dễ gây rủi ro trong quá trình vận chuyển thì giá cước sẽ được tính theo cách khác. Bới sẽ cần loại xe chuyên dụng hơn để vận chuyển những hàng hóa thuộc loại này nên giá cước sẽ được tính theo công thức :
Giá vận chuyển = chiều dài x chiều rộng x chiều cao x đơn giá từng loại hàng
- Đối với các loại hàng hóa siêu trọng, hàng nguyên container
Đối với việc vận chuyển hàng hóa được tính theo container thì sẽ có cách tính riêng vì loại hàng này có khối lượng cực lớn thường sẽ được đóng theo từng container một nên sẽ mất thêm chi phí về bốc dỡ, bảo quản và di chuyển cao hơn
Chi phí vận chuyển hàng hóa nguyên container sẽ được tính bằng trung bình cộng của tất cả container, tùy vào số lượng container đi một lần mà sẽ có mỗi mức giá khác nhau. Ngoài ra, các đơn vị vận chuyển có thể thu phí vận chuyển đối với các loại hàng hóa đặc thù hay hàng hóa phải cần đến sử dụng xe nâng dỡ hoặc chất lỏng, hàng đông lạnh thì sẽ đều có mức giá cao hơn do quá trình vận chuyển phức tạp. Đồng thời tùy vào quãng đường cũng như loại phương tiện vận chuyển khác nhau sẽ có mức phí vận chuyển khác nhau.
Bảng giá cước vận tải đường bộ mới nhất 2020
Loại hàng |
Trọng lượng (tấn) |
Cần Thơ, Vũng Tàu |
Nha Trang,Gia Lai |
Đắc Lắc, Bình Thuận, Đắc Nông, Cà Mau |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên |
Hà Nội, Huế, Hà Tĩnh, Thanh Hoá Quảng Trị, Nghệ An, Quảng Bình, , Ninh Bình |
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên, |
< 1 |
1.000.000đ |
1.000.000đ |
1.300.000đ |
1.600.000đ |
2.200.000đ |
2.500.000đ |
|
1 – 5 |
700.000đ |
900.000đ |
1.100.000đ |
1.400.000đ |
2.000.000đ |
2.300.000đ |
|
Hàng nặng |
5 – 10 |
500.000đ |
800.000đ |
900.000đ |
1.300.000đ |
1.800.000đ |
2.100.000đ |
> 10 |
400.000đ |
700.000đ |
700.000đ |
1.200.000đ |
1.800.000đ |
1.900.000đ |
|
< 10 |
220.000đ |
260.000đ |
240.000đ |
350.000đ |
420.000đ |
450.000đ |
|
Hàng nhẹ |
10 – 20 |
180.000đ |
240.000đ |
220.000đ |
330.000đ |
400.000đ |
430.000đ |
> 20 |
160.000đ |
220.000đ |
200.000đ |
300.000đ |
380.000đ |
410.000đ |
Lưu ý: Bảng giá này chưa bao gồm thuế VAT, cước chưa tính phí đóng thùng, đóng kiện gỗ, chi phí phát sinh như giao nhận tận nơi, nâng hạ hai đầu giao nhận. Ngoài ra, bảng giá cước vận chuyển đường bộ còn tùy thuộc mặt hàng, yêu cầu, đường vận chuyển, thời điểm, giá vận chuyển bằng xe tải đường bộ sẽ có những khác nhau
Trên đây là những chia sẻ về quy định và cách tính giá cước vận tải đường bộ Việt Nam. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nắm bắt rõ hơn về mức giá vận chuyển hàng hóa hiện nay trên thị trường để từ đó lựa chọn cho mình đơn vị vận chuyển phù hợp đảm bảo an toàn và thuận tiện trong quá trình vận tải hàng hóa.